Thì quá khứ đơn trong tiếng anh lớp 6

by Hien Nguyen
thì quá khứ đơn chương trình tiếng anh lớp 6

Thì quá khứ đơn sử dụng khá nhiều trong tiếng anh đúng không nào. Nhất là khi chúng ta cần kể lại một câu chuyện hay sự việc nào đó. Đây là thì cơ bản mà các em cần nắm nhé. Cách sử dụng thì này cũng không quá phức tạp nên các bạn nhỏ yên tâm nhé. Hãy tham khảo một số hướng dẫn dưới đây để biết cách sử dụng thì này trong các kỹ năng tiếng anh của mình nhé.

Bài viết sẽ lập bảng phân tích giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn để các em phân biệt 2 thì này dễ hơn.

Một số chú ý khi học thì quá khứ đơn

  • Đầu tiên các em cũng cần chú ý đến 2 thành tố S + V trong câu. Dựa vào việc xác định chủ ngữ là ai, cái gì để chia động từ Tobe ở dạng quá khứ đơn, Ví dụ I/He/She/It + was, còn You/We/They + were. Với động từ thường (V) thì phần lớn sẽ thêm “ed” hoặc sử dụng động từ cột 2 của bảng động từ bất quy tắc.
  • Tiếp đến các em chú ý đến cách sử dụng của thì quá khứ đơn trong các trường hợp nào nhé. Với chương trình của lớp 6 trước mắt em sẽ cần nắm cách sử dụng cơ bản của thì quá khứ đơn đó là: Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan gì đến hiện tại.
  • Thêm một đặc điểm quan trọng để các em nhận diện được thì quá khứ đơn là các trạng từ chỉ thời gian trong câu. Đó chính là dấu hiệu nhận biết mà các em sẽ nhìn thấy khi thì quá khứ đơn thường hay xuất hiện cùng với các trạng từ này. Ví dụ như: yesterday, last night/week/month/year, in the past,…
thì quá khứ đơn trong tiếng anh lớp 6

Bảng so sánh thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn

THÌ HIỆN TẠI ĐƠNTHÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Cách sử dụngDiễn tả hành động thường xuyên xảy ra / 1 thói quen sinh hoạt hàng ngày
Ví dụ: I go to school everyday
Diễn tả sự thật hiển nhiên, 1 chân lý luôn đúng
Ví dụ: The summer is often hot
Diễn tả thời khóa biểu, lịch trình
Ví dụ: I have Maths on Friday
Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan gì đến hiện tại.
Ví dụ: I watched TV yesterday
Diễn tả một chuỗi các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: She played piano in the party and we listened her last night.
Cấu trúc khẳng định (+)Đối với động từ TOBE
I + am
He/she/It + is
You/we/they + are
Ví dụ: She is 7 years old / They are tall
Đối với động từ thường V
I/you/we/they + V
He/she/it + V(s,es)
Ví dụ: They go to school from Monday to Friday
She goes to school from Monday to Friday
Đối với động từ TOBE
I + was
He/she/It + was
You/we/they + were
Ví dụ: They were tired last week
Đối với động từ thường V
I/you/we/they + V-ed (V cột 2)
He/she/it + V-ed
Ví dụ: They changed a new password
She washed her clothes
Lưu ý: Có rất nhiều động từ trong tiếng Anh có thì quá khứ ở dạng bất quy tắc: have-had, win-won, eat-ate, go-went, … Sử dụng V cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc cho thì quá khứ đơn
Cấu trúc phủ định (-)Đối với động từ TOBE
I + am not
He/she/It + is not (isn’t)
You/we/they + are not (aren’t)
Ví dụ: He isn’t 7 years old
Đối với động từ thường V
I/you/we/they + do not (don’t) + V
He/she/it + does not (doesn’t) + V
Ví dụ: They don’t go to school on Sunday
She doesn’t go to shool on Sunday
Đối với động từ TOBE
I + was not (wasn’t)
He/she/It + was not (wasn’t)
You/we/they + were not (weren’t)
Ví dụ: He wasn’t happy
Đối với động từ thường V
I/you/we/they + did not (didn’t) + V
He/she/it + did not (didn’t) + V
Ví dụ: They didn’t change a new password
She didn’t wash her clothes
Cấu trúc nghi vấn (?)Đối với động từ TOBE
Am + I …?
Is + He/she/It …?
Are + You/we/they…?
Ví dụ: Is he 7 years old?
Đối với động từ thường V
Do + I/you/we/they + V…?
Does + He/she/it + V…?
Ví dụ: Do they go to school on Sunday?
Does she go to school on Sunday?
Đối với động từ TOBE
Was + I …?
Was + He/she/It …?
Were + You/we/they…?
Ví dụ: Was he happy?
Đối với động từ thường V
Did + I/you/we/they + V…?
Did + He/she/it + V…?
Ví dụ: Did they change a new password?
Did she wash her clothes
Dấu hiệu nhận biếtKhi trong câu xuất hiện các trạng chỉ tần suất như:
every + khoảng thời gian (everyday)
once/twice/three times
in the morning/in the afternoon
usually, always, often, never

Ví dụ: I read books every day
She often plays badminton in the morning.
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ quá khứ như:
yesterday, last night/week/month/year, in the past,…
Ví dụ:
They changed a new password last week
She washed her clothes yesterday

Cách thêm “ed” sau động từ ở thì quá khứ đơn

Đầu tiên mình sẽ cần xác định động từ đó thuộc nhóm động từ có quy tắc hay không có quy tắc (bất quy tắc). Nếu là động từ bất quy tắc, các em sẽ cần tra bảng động từ bất quy tắc (thường có ở những trang cuối SGK hoặc trong từ điển hoặc các emcó thể tìm kiếm tài liệu bảng động từ bất quy tắc trên internet…) để lấy động từ ở cột 2 cho thì quá khứ đơn. Nếu động từ có quy tắc thì sẽ thêm “ed: cuối động từ cho thì quá khứ đơn.

Khi thêm “ed” vào cuối động từ, các em có thể vận dụng cách nhận biết dựa vào chữ cuối của động từ để xác định nên thêm “ed” như thế nào?

  • Nếu động từ không nằm trong bảng động từ bất quy tắc có tận cùng là một phụ âm thì ta thêm đuôi “ed”. Ví dụ: stay —> stayed
  • Nếu động từ tận cùng bằng “e”, thì chỉ cần thêm “d”. Ví dụ: live -> lived
  • Nếu động tự đọc lên có 1 âm tiết, kết thúc bằng 1 phụ âm (ngoại trừ h, w, x, y), trước phụ âm là 1 nguyên âm,  thì hãy nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. Ví dụ: rub -> rubbed. Ngoại lệ mix -> mixed (mix tận cùng là phụ âm “x” nên không áp dụng nhân đôi phụ âm nhé)
  • Nếu động từ có 2 âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm và trọng âm rơi vào âm tiết số 2, thì hãy nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. Ví dụ: prefer -> preferred
  • Nếu động từ tận cùng là “y”, trước “y” là 1 phụ âm thì hãy đổi “y” thành “i” và thêm “ed”. Ví dụ: Study -> studied
  • Nếu động từ tận cùng là “y” nhưng trước “y” là 1 nguyên âm thì KHÔNG được đổi “y” thành “i” mà chỉ giữ nguyên và thêm “ed”. Ví dụ Play -> played

Các em đừng quá lo lắng về việc học thuộc bảng động từ bất quy tắc nhé. Ban đầu học mình hãy tập cách tra cứu bảng này trước, bất kỳ khi nào các em có thắc mắc đây là động từ có quy tắc hay bất quy tắc. Sau đó mình sẽ học tập trung vào những động từ thường xuyên xuất hiện trong bài học. Sau bước làm quen này, mình sẽ dần tích lũy vốn động từ bất quy tắc qua thời gian nhé.

Học cách phát âm “ed” như thế nào?

Cách phát âm “ed” là dấu hiệu để khi giao tiếp chúng ta nhận ra hành động được nhắc đến đã xảy ra trong quá khứ hay không. Phát âm đúng sẽ giúp em hiểu tốt hơn và truyền đạt nội dung mình muốn nói đặc biệt khi mình cần kể lại một câu chuyện hay sự việc nào đó. Em có thể tham khảo hướng dẫn phát ân sau nhé

  1. Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ /t/, /d/. Ví dụ: want -> wanted
  2. Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/. Ví dụ: watch -> watched
  3. Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại. Ví dụ: play -> played

Bài viết tham khảo về thì hiện tại đơn trong tiếng anh lớp 6

You may also like

Leave a Comment