Thì hiện tại hoàn thành là thì thường xuyên được sử dụng trong tiếng anh giao tiếp. Trong ngôn ngữ tiếng Việt, chúng ta hay nhắc tới: quá khứ – hiện tại – tương lai. Chính vì vậy với khái niệm “hiện tại hoàn thành” chúng ta thấy hơi khác và mới. Tuy nhiên khi tìm hiểu về cách sử dụng của thì này, chắc rằng các em sẽ thấy ngay là chúng ta sử dụng thì này rất rất nhiều trong cuộc sống đấy. Hãy cũng tìm hiểu thì Hiện tại hoàn thành trong bài tổng hợp bên dưới nhé.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
1. Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai
Ví dụ: They have played soccer together for 30 minutes (Họ đã chơi bóng đá cùng nhau được 30 phút rồi)
2. Diễn tả hành động vừa mới kết thúc mà không xác định rõ thời gian
Ví dụ: He has finished his homework (Cậu ấy vừa làm xong bài tập về nhà rồi)
3. Diễn tả một trải nghiệm, kinh nghiệm trong cuộc sống.
Ví dụ: I have watched this film twice (Tôi đã xem bộ phim này được 2 lần rồi)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Ở phần cấu trúc, các em nắm đặc trưng cơ bản của thì này ở các thành tố sau
- Trợ từ Have /Has
- Phân từ quá khứ V-pII
- Nếu với động từ có quy tắc: V-pII sẽ là V-ed
- Nếu với động từ bất quy tắc: V-pII sẽ là động từ ở cột 3 của bảng động từ bất quy tắc
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + has/have + V-pII Cụ thể là: I/you/we/they + have + V(pII) He/she/it + has + V(pII) Ví dụ: We have studied English for 3 months | S + has/have + not + V-pII Cụ thể là: I/you/we/they + have not (haven’t) + V(pII) He/she/it + has not (hasn’t) + V(pII) Ví dụ: They haven’t met each other for a long time | Has/have + S + V-pII ? Cụ thể là: Has he/she/it + V(pII)? Trả lời: Yes, he/she/it has No, he/she/it hasn’t. Have you/we/they + V(pII)? Trả lời: Yes, I/we/they have No, I/we/they haven’t. Ví dụ: Has he finished his homework? Yes, he has |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dựa vào các trạng từ chỉ thời gian, các em có thể nhận ra thì hiện tại hoàn thành khá dễ dàng. Hãy cùng nắm chắc các trạng từ sau nhé:
- recently: gần đây
- already: rồi
- yet: chưa
- before: trước đây
- ever: từng
- never: chưa bao giờ
- since: kể từ (since + khoảng thời gian)
- for: trong khoảng… (for + khoảng thời gian)
Một số ví dụ
He has finished his homework already (Anh ấy vừa hoàn thành bài tập về nhà của mình rồi)
I’ve visited my uncle recently (Tôi vừa đi thăm chú của mình gần đây)
Have you ever been to Ha Long Bay? (Bạn đã từng đi Vịnh Hạ Long chưa?)
She has lived in Hue since 2015 (Cô bé đã sống ở Huế từ năm 2015)
She has lived in Hue for 8 years (Cô bé đã sống ở Huế được 8 năm rồi)
Cách phân biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn trong tiếng anh
Cả hai thì này cùng nói vế hành động xảy ra trong quá khứ đúng không nào? Vậy cách phân biệt chúng là gì? Hãy cùng phân biệt qua hành động của chủ thể như bảng so sánh sau nhé.
Thì quá khứ đơn | Thì hiện tại hoàn thành |
Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ rồi | Hành động đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng chưa kết thúc, còn kéo dài đến hiện tại và còn tiếp diễn trong tương lai |
VD: They lived with my family 2 years ago (Câu này có nghĩa là “Họ sống với gia đình tôi cách đây 2 năm”, và bây giờ họ không còn sống với gia đình tôi nữa. Hành động đã kết thúc trong quá khứ rồi. | VD: They have lived with my family for 2 years (Câu này có nghĩa là “Họ sống với gia đình tôi được 2 năm rồi”. Hiện tại và trong tương lai họ vẫn sống cùng gia đình tôi) |
Hành động đã xảy ra và có thời gian xác định rõ ràng trong quá khứ | Hành động đã xảy ra hoặc vừa mới hoàn thành nhưng không có thời gian xác định |
VD: She finished her homework last night. (Hành động cô ấy làm xong bài tập về nhà có thời gian xác định là vào tối qua) | VD: She has finished her homework already. (Hành động cô ấy làm xong bài tập về nhà rồi nhưng không rõ là làm xong vào thời gian nào) |
Bài viết tham khảo các thì trong tiếng anh