Thì hiện tại đơn trong tiếng anh lớp 6

by Hien Nguyen
thì hiện tại đơn

Các thì trong tiếng anh lớp 6 là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và xuất hiện nhiều trong các dạng bài tập. Đặc biệt thì hiện tại đơn luôn là thì được sử dụng nhiều nhất trong hoạt động giao tiếp tiếng anh. Để học tốt thì trong tiếng anh mình có một vài lưu ý nhỏ đúc rút tù kinh nghiệm bản thân. Các em có thể tham khảo để có đính hướng cho mình cách học thì tiếng anh hiệu quả nhé.

Bí kíp học thì trong tiếng anh cho người mới bắt đầu

  1. Với các em lớp 6 mới bắt đầu làm quen ngữ pháp sâu hơn so với cấp 1. Khi học các thì trong tiếng anh nên chú ý đến 2 thành tố là S + V (S: chủ ngữ, V: Động từ). Nhìn vào hình thái cấu trúc của động từ là có thể xác định câu đó đang sử dụng thì gì? Vì vậy cách học là hãy chia động từ và phân biệt cách chia động từ cho mỗi thì nhé
  2. Mỗi thì các em nên học cách phân biệt 3 điểm chính sau:
    • Cấu trúc (bao gồm thể khẳng định, phủ định và nghi vấn của động từ)
    • Cách dùng mỗi thì trong các trường hợp
    • Dấu hiệu nhận biết của thì là những từ nào có trong câu
  3. Nắm chắc từng thì một rồi chuyển qua học thì mới. Mỗi thì hãy làm các bài tập liên quan trong bài học sách giáo khoa. Thỉnh thoảng ôn lại thì cũ khi học một thì mới để so sánh và phân biệt chúng
    • Làm các bài tập bổ trợ ngữ pháp
    • Tập đặt câu với thì đã học
    • Tập nói những câu cơ bản có sử dụng thì đã học
    • Tập viết những câu cơ bản có sử dụng thì đó
    • Học cách phát âm của động từ sau khi chia theo thì đó thì đọc như thế nào. Ví dụ trong thì hiện tại đơn: Động từ với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít là He/she/it + V-s/es thì đọc sẽ như thế nào…
  4. Tạo bảng so sánh các đặc điểm của mỗi thì để dễ nhận biết và phân biệt các thì
thì hiện tại đơn lớp 6

Bảng so sánh thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh lớp 6

Hy vọng bảng so sánh này sẽ giúp các em nắm chắc 2 thì trên một cách dễ dàng hơn để vận dụng vào giải bài tập và sử dụng trong tiếng anh giao tiếp nhé.

THÌ HIỆN TẠI ĐƠNTHÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Cách sử dụngDiễn tả hành động thường xuyên xảy ra / 1 thói quen sinh hoạt hàng ngày
Ví dụ: I go to school everyday
Diễn tả sự thật hiển nhiên, 1 chân lý luôn đúng
Ví dụ: The summer is often hot
Diễn tả thời khóa biểu, lịch trình
Ví dụ: I have Maths on Friday
Diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ: Phong is playing football now
Diễn tả một kế hoạch tương lai gần (dự định)
Ví dụ: I’m playing foodball tomorrow
Cấu trúcKhẳng địnhĐối với động từ TOBE
I + am
He/she/It + is
You/we/they + are
Ví dụ: She is 7 years old / They are tall
Đối với động từ thường V
I/you/we/they + V
He/she/it + V(s,es)
Ví dụ: They go to school from Monday to Friday
She goes to school from Monday to Friday
S + TOBE + V-ing
Cụ thể là:
I + am + V-ing
He/she/it + is + V-ing
You/we/they + are + V-ing
Ví dụ: She is cooking for dinner
They are playing soccer now
Cấu trúcPhủ địnhĐối với động từ TOBE
I + am not
He/she/It + is not (isn’t)
You/we/they + are not (aren’t)
Ví dụ: He isn’t 7 years old
Đối với động từ thường V
I/you/we/they + do not (don’t) + V
He/she/it + does not (doesn’t) + V
Ví dụ: They don’t go to school on Sunday
She doesn’t go to shool on Sunday
S + TOBE + NOT + V-ing
Cụ thể là:
I + am not + V-ing
He/she/it + is not + V-ing
You/we/they + are not + V-ing
Ví dụ: She is not / She isn’t cooking for dinner
They aren’t playing soccer now
isn’t = is not
aren’t = are not
Cấu trúcNghi vấnĐối với động từ TOBE
Am + I …?
Is + He/she/It …?
Are + You/we/they…?
Ví dụ: Is he 7 years old?
Đối với động từ thường V
Do + I/you/we/they + V…?
Does + He/she/it + V…?
Ví dụ: Do they go to school on Sunday?
Does she go to school on Sunday?
TOBE + S + V-ing?
Cụ thể là:
Am + I + V-ing?
Is + He/she/it + V-ing?
Are +You/were/they + V-ing?
Ví dụ: Is she cooking for dinner?
Are they playing soccer now?
Câu trả lời ngắn:
Yes, I am / No, I am not
Yes, he/she/it is
No, he/she/it isn’t.
Yes, you/we/they are.
No, you/we/they aren’t.
Dấu hiệu nhận biếtKhi trong câu xuất hiện các trạng chỉ tần suất như:
every + khoảng thời gian (everyday)
once/twice/three times
in the morning/in the afternoon
usually, always, often, never

Ví dụ: I read books every day
She often plays badminton in the morning.
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:
now, right now, at the moment, at present, tomorrow (kế hoạch tương lai)
Ví dụ:
She is cooking for dinner at present
They are playing soccer now

Bài viết tham khảo: Phương pháp học tiếng anh lớp 6 hiệu quả

You may also like

Leave a Comment